CHUYỂN GIAO CÔNG NGHỆ
Khoản 1 Điều 2 Luật Chuyển giao công nghệ (Luật CGCN) 2017 quy định: “Chuyển giao công nghệ là chuyển nhượng quyền sở hữu công nghệ hoặc chuyển giao quyền sử dụng công nghệ từ bên có quyền chuyển giao công nghệ sang bên nhận công nghệ.”
Trong đó, công nghệ là các giải pháp, quy trình, bí quyết có kèm theo hoặc không kèm theo công cụ, phương tiện dùng để biến đổi nguồn lực thành sản phẩm. Việc chuyển giao công nghệ có thể là chuyển nhượng quyền sở hữu, tức là toàn bộ quyền chiếm hữu, sử dụng và định đoạt công nghệ hoặc chỉ chuyển giao quyền sử dụng công nghệ.
Các đối tượng công nghệ được chuyển giao quy định tại Điều 4 Luật CGCN 2017 bao gồm
Bí quyết kỹ thuật, bí quyết công nghệ;
Phương án, quy trình công nghệ; giải pháp, thông số, bản vẽ, sơ đồ kỹ thuật; công thức, phần mềm máy tính, thông tin dữ liệu;
Giải pháp hợp lý hóa sản xuất, đổi mới công nghệ;
Máy móc, thiết bị đi kèm một trong các đối tượng nêu trên.
Các đối tượng công nghệ khuyến khích chuyển giao quy định tại Điều 9 Luật CGCN 2017
CÁC PHƯƠNG THỨC CHUYỂN GIAO CÔNG NGHỆ CHÍNH
Chuyển giao tài liệu về công nghệ.
Đào tạo cho bên nhận công nghệ nắm vững và làm chủ công nghệ trong thời hạn thỏa thuận.
Cử chuyên gia tư vấn kỹ thuật cho bên nhận công nghệ đưa công nghệ vào ứng dụng, vận hành để đạt được các chỉ tiêu về chất lượng sản phẩm, tiến độ theo thỏa thuận.
Chuyển giao máy móc, thiết bị kèm theo công nghệ quy định tại điểm d khoản 1 Điều 4 của Luật này kèm theo các phương thức quy định tại Điều này.
CÁC ĐỐI TƯỢNG HẠN CHẾ CHUYỂN GIAO
- Công nghệ; máy móc, thiết bị kèm theo công nghệ không còn sử dụng phổ biến ở các quốc gia công nghiệp phát triển;
- Sử dụng hóa chất độc hại hoặc phát sinh chất thải nguy hại đáp ứng tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật quốc gia;
- Tạo ra sản phẩm bằng phương pháp biến đổi gen;
- Sử dụng chất phóng xạ, tạo ra chất phóng xạ mà đáp ứng tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật quốc gia;
- Sử dụng tài nguyên, khoáng sản hạn chế khai thác trong nước;
- Công nghệ nhân giống, nuôi, trồng giống mới chưa được kiểm nghiệm;
- Tạo ra sản phẩm có ảnh hưởng xấu đến phong tục, tập quán, truyền thống và đạo đức xã hội.
- Công nghệ hạn chế chuyển giao ra nước ngoài trong trường hợp:
- Tạo ra các sản phẩm truyền thống, sản xuất theo bí quyết truyền thống hoặc sử dụng, tạo ra chủng, loại giống trong nông nghiệp, khoáng chất, vật liệu quý hiếm đặc trưng của Việt Nam;
- Tạo ra sản phẩm xuất khẩu vào thị trường cạnh tranh với mặt hàng xuất khẩu chủ lực quốc gia của Việt Nam.
CÁC ĐỐI TƯỢNG CÔNG NGHỆ CẤM CHUYỂN GIAO
- Không đáp ứng quy định của pháp luật về an toàn lao động, vệ sinh lao động, bảo đảm sức khỏe con người, bảo vệ tài nguyên, môi trường và đa dạng sinh học;
- Tạo ra sản phẩm gây hậu quả xấu đến phát triển kinh tế – xã hội; ảnh hưởng xấu đến quốc phòng, an ninh, trật tự và an toàn xã hội;
- Công nghệ; máy móc, thiết bị kèm theo công nghệ không còn sử dụng phổ biến và chuyển giao ở các quốc gia đang phát triển và không đáp ứng tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật quốc gia;
- Công nghệ sử dụng hóa chất độc hại hoặc phát sinh chất thải không đáp ứng tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về môi trường;
- Sử dụng chất phóng xạ, tạo ra chất phóng xạ không đáp ứng tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật quốc gia;
- Công nghệ thuộc Danh mục bí mật nhà nước sẽ bị cấm chuyển giao từ Việt Nam ra nước ngoài, trừ trường hợp luật khác cho phép chuyển giao.
CHUYỂN GIAO CÔNG NGHỆ: HỢP ĐỒNG, ĐĂNG KÝ VÀ TƯ VẤN
Hợp đồng chuyển giao công nghệ
Khoản 4 Điều 5 Luật CGCN 2017 quy định về việc lập hợp đồng chuyển giao công nghệ như sau:
- Các trường hợp phải lập thành hợp đồng:
- Chuyển giao công nghệ độc lập;
- Phần góp vốn bằng công nghệ.
- Trường hợp được thể hiện dưới hình thức hợp đồng hoặc điều, khoản, phụ lục của hợp đồng hoặc của hồ sơ dự án đầu tư có các nội dung quy định tại Điều 23 Luật CGCN 2017:
- Phần dự án đầu tư;
- Phần nhượng quyền thương mại;
- Phần chuyển giao quyền sở hữu trí tuệ;
- Phần mua, bán máy móc, thiết bị quy định tại điểm d khoản 1 Điều 4 của Luật CGCN 2017;
- Chuyển giao công nghệ bằng hình thức khác theo quy định của pháp luật.
Việc giao kết hợp đồng chuyển giao công nghệ phải được lập thành văn bản hoặc hình thức khác được xem là giao dịch bằng văn bản theo quy định của Bộ luật Dân sự (khoản 1 Điều 22 Luật CGCN 2017).
Hợp đồng chuyển giao công nghệ có các nội dung được quy định tại Điều 23 Luật CGCN 2017:
- Tên công nghệ được chuyển giao.
- Đối tượng công nghệ được chuyển giao, sản phẩm do công nghệ tạo ra, tiêu chuẩn, chất lượng sản phẩm.
- Chuyển nhượng quyền sở hữu, chuyển giao quyền sử dụng công nghệ.
- Phương thức chuyển giao công nghệ.
- Quyền và nghĩa vụ của các bên.
- Giá, phương thức thanh toán.
- Thời hạn, thời điểm có hiệu lực của hợp đồng.
- Khái niệm, thuật ngữ sử dụng trong hợp đồng (nếu có).
- Kế hoạch, tiến độ chuyển giao công nghệ, địa điểm thực hiện chuyển giao công nghệ.
- Trách nhiệm bảo hành công nghệ được chuyển giao.
- Phạt vi phạm hợp đồng.
- Trách nhiệm do vi phạm hợp đồng.
- Cơ quan giải quyết tranh chấp.
Ngoài ra, các bên trong hợp đồng có thể thỏa thuận với nhau các nội dung khác để hợp đồng được chặt chẽ cũng như đảm bảo được quyền, lợi ích của các bên.
Trường hợp cần đăng ký hợp đồng chuyển giao công nghệ
Theo quy định tại khoản 1 Điều 31 Luật CGCN 2017, các trường hợp sau phải đăng ký hợp đồng chuyển giao công nghệ:
- Hợp đồng chuyển giao công nghệ và phần chuyển giao công nghệ quy định tại khoản 2 Điều 5 của Luật này thuộc một trong những trường hợp sau đây phải đăng ký với cơ quan quản lý nhà nước về khoa học và công nghệ, trừ công nghệ hạn chế chuyển giao đã được cấp Giấy phép chuyển giao công nghệ:
- Chuyển giao công nghệ từ nước ngoài vào Việt Nam;
- Chuyển giao công nghệ từ Việt Nam ra nước ngoài;
- Chuyển giao công nghệ trong nước có sử dụng vốn nhà nước hoặc ngân sách nhà nước, trừ trường hợp đã được cấp Giấy chứng nhận đăng ký kết quả thực hiện nhiệm vụ khoa học và công nghệ.
Đối với các hợp đồng không thuộc trường hợp phải đăng ký với cơ quan quản lý nhà nước về khoa học và công nghệ thì Nhà nước vẫn khuyến khích thực hiện việc đăng ký.
Tư vấn chuyển giao công nghệ
Công nghệ đang là xu hướng đầu tư và phát triển của các nước có nền kinh tế đang phát triển và phát triển trên thế giới. Các công nghệ mới luôn được nghiên cứu và phát minh để tăng năng suất lao động và thu về nhiều nguồn đầu tư.
Hiện nay, nhiều công ty Việt Nam có nhu cầu sử dụng dịch vụ tư vấn chuyển giao công nghệ để hiệu quả công việc được tốt hơn vì không phải công ty nào cũng hiểu biết rõ về các vấn đề liên quan đến chuyển giao công nghệ.
Quy trình chuyển giao công nghệ tại An Phát
Bước 1
Gặp gỡ và phân tích thông tin từ khách hàng cung cấp.
An Phát tiếp nhận yêu cầu dịch vụ và tiến hành tư vấn dịch vụ đăng ký bản quyền đăng ký bản quyền tác giả.
Bước 2
Ký kết Hợp đồng và Chuẩn bị hồ sơ
Sau khi ký hợp đồng thực hiện công việc, Khách hàng cần cung cấp các giấy tờ theo yêu cầu của An Phát để chuẩn bị hồ sơ đăng ký bản quyền
Bước 3
An Phát tiến hành đăng ký bản quyền và bàn giao kết quả cho Khách hàng
Thời gian cấp Giấy chứng nhận bản quyền có thể thay đổi tùy thuộc vào cơ quan chức năng và tính chất của từng hồ sơ
KHÁCH HÀNG CỦA CHÚNG TÔI
























CÂU HỎI THƯỜNG GẶP
-
Chuyển giao công nghệ là hoạt động chuyển quyền sử dụng hoặc quyền sở hữu công nghệ từ đơn vị phát triển sang doanh nghiệp ứng dụng. Việc chuyển giao giúp doanh nghiệp rút ngắn thời gian R&D, tăng năng suất và nâng cao lợi thế cạnh tranh trên thị trường.
-
Chỉ cần xác định rõ nhu cầu, lĩnh vực ứng dụng và năng lực hiện có.
-
Chúng tôi sẽ hỗ trợ bạn từ bước đánh giá công nghệ, tư vấn hồ sơ đến chuẩn bị hợp đồng.
-
Chi phí thường tính theo: phí trọn gói, phí theo giai đoạn hoặc tỷ lệ % doanh thu. Mức chi phí phụ thuộc vào mức độ hoàn thiện của công nghệ và tiềm năng thương mại hóa.
-
Cần xem xét các yếu tố: mức độ hoàn thiện (TRL), nhu cầu thị trường, hiệu quả kinh tế và khả năng mở rộng sản xuất. Phân tích thị trường và đánh giá tài chính sẽ quyết định mức độ sẵn sàng thương mại hoá.
-
Quy trình gồm: đánh giá công nghệ – thỏa thuận hợp đồng – chuyển giao tài liệu – đào tạo kỹ thuật – nghiệm thu. Doanh nghiệp được hỗ trợ toàn diện để tiếp nhận công nghệ nhanh và hiệu quả.
-
Thương mại hoá gồm: bảo hộ công nghệ – định giá – thử nghiệm – sản xuất pilot – hoàn thiện sản phẩm – đưa ra thị trường. Đây là chuỗi hoạt động quan trọng để công nghệ tạo ra doanh thu thật.
- Có. Đăng ký sáng chế, giải pháp hữu ích, bản quyền hoặc bí mật kinh doanh giúp bảo vệ tài sản trí tuệ và tăng giá trị thương mại của công nghệ khi chuyển giao.
- Doanh nghiệp nhận được quy trình kỹ thuật, tài liệu vận hành, mẫu thử, hướng dẫn triển khai và hỗ trợ đào tạo đến khi công nghệ hoạt động ổn định.
BÀI VIẾT THƯỜNG GẶP
CÁC DỊCH VỤ KHÁC
Xử lý vi phạm sở hữu trí tuệ
➜
Đăng ký bản quyền tác giả ➜
Đăng ký bảo hộ sáng chế
➜
Xử lý vi phạm sở hữu trí tuệ ➜
Đội ngũ AN PHÁT luôn sẵn sàng hỗ trợ bạn!
THỜI GIAN LÀM VIỆC:
08:00 – 18:00


