LỢI ÍCH KHI ĐĂNG KÍ SỞ HỮU TRÍ TUỆ

CAM KẾT CỦA AN PHÁT

QUY TRÌNH ĐĂNG KÍ SỞ HỮU TRÍ TUỆ

Bước 1

Chuẩn bị hồ sơ 

Chuẩn bị đầy đủ các giấy tờ cần thiết theo quy định của pháp luật sở hữu trí tuệ, tùy thuộc vào loại hình đăng ký (ví dụ: quyền tác giả, nhãn hiệu, kiểu dáng công nghiệp).

Bước 2

Đăng ký tài khoản và nộp hồ sơ trực tuyến (nếu có)

Truy cập vào Cổng dịch vụ công trực tuyến của Cục Sở hữu trí tuệ hoặc cơ quan có thẩm quyền liên quan.
Đăng ký tài khoản và điền đầy đủ thông tin theo yêu cầu của hệ thống.

Bước 3

Xác nhận mã hồ sơ và nộp bản cứng 

Sau khi nộp hồ sơ trực tuyến, hệ thống sẽ cung cấp một mã hồ sơ.
Bạn cần gửi bộ hồ sơ giấy đến cơ quan có thẩm quyền để hoàn tất thủ tục.

Bước 4

Nhận giấy chứng nhận và đóng phí

Sau khi cơ quan thẩm quyền xem xét và chấp thuận đơn đăng ký, bạn sẽ nhận được Giấy chứng nhận đăng ký sở hữu trí tuệ.
Thanh toán các khoản phí liên quan theo quy định.

HỒ SƠ ĐĂNG KÍ SỞ HỮU TRÍ TUỆ

KHÁCH HÀNG CỦA CHÚNG TÔI 

CÂU HỎI THƯỜNG GẶP

Đăng ký sở hữu trí tuệ là thủ tục pháp lý nhằm bảo hộ quyền đối với nhãn hiệu, sáng chế, kiểu dáng công nghiệp, bản quyền tác giả… Việc đăng ký SHTT giúp doanh nghiệp bảo vệ tài sản trí tuệ, tránh bị sao chép và tăng giá trị thương hiệu trên thị trường.

Các đối tượng gồm: nhãn hiệu, sáng chế, giải pháp hữu ích, kiểu dáng công nghiệp, bản quyền tác giả, phần mềm, thiết kế bao bì và bí mật kinh doanh. Mỗi đối tượng có yêu cầu và quy trình đăng ký riêng.

Quy trình chung: tra cứu – nộp hồ sơ – thẩm định hình thức – công bố đơn – thẩm định nội dung – cấp văn bằng bảo hộ. Thời gian xét duyệt phụ thuộc loại hình đăng ký (nhãn hiệu, sáng chế, kiểu dáng…).

Đăng ký nhãn hiệu giúp bảo vệ tên thương hiệu, logo và sản phẩm dịch vụ của doanh nghiệp. Đây là cơ sở pháp lý quan trọng để ngăn chặn hành vi xâm phạm và xây dựng uy tín thương hiệu bền vững.

Có. Tra cứu SHTT giúp đánh giá khả năng đăng ký thành công và tránh trùng lặp với đối tượng đã được bảo hộ. Việc tra cứu giúp tiết kiệm thời gian và chi phí xử lý hồ sơ sau này.

Chi phí gồm: lệ phí nộp đơn, phí thẩm định, phí công bố và phí cấp văn bằng. Một số trường hợp cần thêm chi phí tra cứu chuyên sâu hoặc đại diện sở hữu công nghiệp.

Tuỳ loại hình:

  • Nhãn hiệu: hiệu lực 10 năm và gia hạn không giới hạn.

  • Kiểu dáng công nghiệp: 5 năm, gia hạn tối đa 15 năm.

  • Sáng chế: 20 năm; Giải pháp hữu ích: 10 năm.
    Hiệu lực phụ thuộc duy trì phí định kỳ.

Việc đăng ký nhãn hiệu quốc tế có thể được thực hiện thông qua:

  • Hệ thống Madrid (gồm Thỏa ước Madrid và Nghị định thư Madrid):
    Cho phép nộp đơn một lần để bảo hộ tại nhiều quốc gia thành viên
    (gồm hơn 130 nước, trong đó có Việt Nam).
  • Nộp đơn trực tiếp tại từng quốc gia:
    Nếu quốc gia đó không tham gia hệ thống Madrid hoặc nếu chủ đơn muốn có chiến lược bảo hộ riêng biệt.
  • Đăng ký nhãn hiệu khu vực:
    Ví dụ, tại EU có thể đăng ký nhãn hiệu cộng đồng (EUTM) để bảo hộ tại tất cả các nước EU.

, cá nhân hoàn toàn có thể đăng ký nhãn hiệu tại Việt Nam, không bắt buộc phải là doanh nghiệp.

Theo quy định của Luật Sở hữu trí tuệ Việt Nam, cá nhân hoặc tổ chức nước ngoài không có địa chỉ thường trú hoặc cơ sở tại Việt Nam bắt buộc phải nộp đơn đăng ký nhãn hiệu thông qua một tổ chức đại diện sở hữu công nghiệp được cấp phép tại Việt Nam.

  • Tranh chấp nhãn hiệu: Bao gồm phản đối đơn đăng ký, hủy bỏ nhãn hiệu, khiếu nại xâm phạm nhãn hiệu, v.v.
  • Từ chối đơn đăng ký: Nếu nhãn hiệu bị coi là mô tả, trùng lặp, gây nhầm lẫn,
    chủ đơn có thể khiếu nại hoặc điều chỉnh nhãn hiệu.
  • Gia hạn và duy trì hiệu lực: Nhãn hiệu cần được gia hạn đúng thời hạn để tránh mất quyền.
  • Xử lý xâm phạm nhãn hiệu: Có thể thực hiện thông qua cảnh báo, khởi kiện dân sự,
    khiếu nại hành chính hoặc xử lý hình sự
    tùy theo mức độ vi phạm.
  • Chuyển nhượng và cấp phép nhãn hiệu: Chủ sở hữu có thể bán hoặc cho phép doanh nghiệp khác
    sử dụng nhãn hiệu theo hợp đồng.

CÁC DỊCH VỤ KHÁC

Đội ngũ AN PHÁT luôn sẵn sàng hỗ trợ bạn!